TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SANKO VIỆT NAM
Lầu 3, Tòa Nhà Phụ Nữ, số 20, Nguyễn Đăng Giai, P.Thảo Điền, Q.2, TP.HCM

Tiếng nhật giao tiếp【Kính ngữ】

22/04/2021

Khi chúng ta học tiếng Nhật, phần gây khó khăn cho chúng ta nhiều nhất chẳng phải là phần “ kính ngữ” hay sao? Đối với người Nhật cũng vậy, nếu có thể sử dụng thành thạo những kính ngữ khó, thì bạn cũng có thể dễ dàng xây dựng những mối quan hệ giao tiếp tốt đối với phương.
 
Trong phần kính ngữ sẽ có「Tôn kính ngữ」「Khiêm nhường ngữ」và「Ngôn ngữ lịch sử」
Tôn kính ngữ là những từ được sử dụng để biểu hiện sự tôn kính đối với những người lớn tuổi hay có chức vị cao hơn và được sử dụng khi "bạn muốn trở thành đối tác"。Ngoài ra, khiêm nhường ngữ được sử dụng để thể hiện sự khiêm tốn của bản thân và được sử dụng khi “ bạn muốn đưa đối phương lên và hạ bản thân mình xuống”. Và, Ngôn ngữ lịch sự là những thể có gắn kèm đuôi 「です(desu)、ます(masu)」thường được sử dụng trong giao tiếp thường ngày và được sử dụng không bất kể cho đối tượng đặc biệt nào.
 
Lần này,tôi sẽ giới thiệu với bạn một số từ được chuyển từ hình thức thông thường sang kính ngữ.

Thể thông thường

Kính ngữ

言う(Nói)

おっしゃる

行く(Đi)

いらっしゃる、おいでになる

来る(Đến)

いらっしゃる、おいでになる、みえる

知る(Biết)

お知りになる、ご存知だ

食べる(Ăn)

召し上げる

見る(Xem,nhìn)

ご覧になる

聞く(Nghe,hỏi)

お聞きになる

会う(Gặp gỡ)

お会いになる、会われる

分かる(Biết,hiểu biết)

お分かりになる、ご理解いただく

読む(Đọc)

お読みになる

買う(Mua)

お買いになる、お求めになる

会社(Công ty)

貴社(きしゃ)

 
 
 

























◆間違いやすい敬語
 ×了解しました(Tôi đã hiểu rồi
 〇承知しました、かしこまりました。
 
 ×しばらくお待ちください(Xin hãy chờ tôi một chút
 〇少々お待ちください
 
 ×ご苦労さまです(Bạn/Anh/Chị đã vất vả nhiều rồi
 〇お疲れさまです
 
Trong lần này, tôi giới thiệu đến các bạn kính ngữ. Tôi cũng nghĩ rằng nó là phần gây cho các bạn khá nhiều khó khăn, nhưng hãy cùng nhau học nó từng chút một mỗi ngày nhé.
Nếu bạn sử dụng tốt kính ngữ, bạn sẽ có thể tạo ấn tượng rất tốt trong các cuộc phỏng vấn đấy.

Đăng ký học ở form dưới đây

Các tin bài khác